Tính đến cuối tháng 3/2020, trên khắp cả nước Việt Nam đã có 260 khu công nghiệp trên tổng số 335 khu công nghiệp lớn, nhỏ đã đi vào hoạt động.
Tỷ lệ lấp đầy của các KCN này đạt 75,7%, một tín hiệu vô cùng khả quan trong việc giải quyết công đoạn sản xuất, chế biến hàng hóa, cung cấp dịch vụ cũng như việc làm cho người lao động.
Cùng UFS tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!
1. Khu công nghiệp là gì?
Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, được quy hoạch tại những vùng có điều kiện tự nhiên – xã hội thuận lợi cho hoạt động sản xuất hàng hóa, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
Định nghĩa về khu công nghiệp đã được nêu rõ trong Nghị định số 82/2018/NĐ-CP do Nhà nước ban hành:
“Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên thực hiện sản xuất hàng công nghiệp hay những dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất công nghiệp. Các khu công nghiệp được thành lập theo điều kiện, quy định riêng của địa phương, Nhà nước, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục được nêu trong nghị định Nghị định số 82/2018/NĐ-CP”
1.1 Đặc điểm của KCN
Các khu vực này thường sẽ có đặc điểm chung, đó là:
- Không có dân cư sinh sống
- Tập trung các doanh nghiệp sản xuất hàng công nghiệp và các đơn vị cung cấp dịch vụ phục vụ sản xuất hàng công nghiệp
1.2 Ban quản lí các khu công nghiệp
Các khu công nghiệp trong phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ được quản lí trực tiếp bởi ban quản lí khu công nghiệp cấp tỉnh (trừ trường hợp có quy định riêng cho từng loại ban quản lý).
Một số trường hợp cá biệt, có thể có Ban quản lý trên địa bàn liên tỉnh, Ban quản lý một khu công nghiệp duy nhất hoặc Ban quản lý khu công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
1.3 Vai trò của khu công nghiệp
Các khu công nghiệp là mũi nhọn trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa tại nước ta. Việc quy hoạch, xây dựng và phát triển các khu vực này được Chính phủ đặc biệt quan tâm bởi những lợi ích có thể kể đến như:
- Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước
- Kích thích ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp trong nước phát triển
- Tạo công ăn việc làm cho người dân, giảm thiểu tối đa tỷ lệ thất nghiệp và góp phần ngăn chặn tệ nạn xã hội phát sinh từ vấn đề này
- Đào tạo về trình độ, kỹ năng để nâng cao tay nghề, tạo nên lực lượng lao động chất lượng cao
- Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị mới
2. Bản đồ Khu công nghiệp Việt Nam
Bản đồ KCN Việt Nam thể hiện rõ sự phân bố của các khu công nghiệp lớn nhỏ trên toàn đất nước.
Qua sơ đồ này, các nhà đầu tư có thể nắm rõ các thông tin về tên, khu vực, quy mô, ngành nghề, từ đó vạch ra các kế hoạch phát triển cụ thể trong tương lai.
3. Danh sách các Khu công nghiệp (KCN) lớn tại Việt Nam
Dưới đây là danh sách một số khu công nghiệp lớn nhất tại Việt Nam về diện tích trong năm 2020.
Khu công nghiệp Phước Đông
Khu công nghiệp Phước Đông nằm trên hai huyện và thị xã là Huyện Gò Dầu và Thị xã Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh – Việt Nam
Tổng diện tích: 2191,97 ha, trực thuộc Khu liên hợp rộng 3.285 ha
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG, thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
Tổ hợp KCN Deep C Hải Phòng
Khu công nghiệp Deep C nằm trên địa phần tỉnh Hải Phòng, cách trung tâm TP Hải Phòng 7km và trung tâm TP Hà Nội 127km
DEEP C Hải Phòng được biết đến với tên gọi ban đầu là Khu công nghiệp Đình Vũ được thành lập vào năm 1997
Quy mô KCN này lên đến 3400ha, đã thu hút trên 90 nhà đầu tư nước ngoài đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, châu Âu hoạt động trong đa dạng các ngành công nghiệp.
Tổ hợp Khu công nghiệp Quế Võ I II III
Khu công nghiệp Quế Võ l được thành lập vào 2002, sau đó KCN Quế Võ ll và lll lần lượt hình thành và mở rộng vào 2007 và 2008:
KCN Quế Võ I
Xã Vân Dương/Dương Liễu – huyện Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh
Diện tích: 600ha
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần phát triển đô thị Kinh Bắc
KCN Quế Võ ll
Thuộc địa bàn các xã Ngọc Xá, Đào Viên, Châu Phong, Đức Long – huyện Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh
Quy mô: 572.54ha
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhân Đạt Tiến
KCN Quế Võ lll
Trực thuộc các xã Việt Hùng, Quế Tân, Phù Lương – huyện Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh
Diện tích: 598ha
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư và phát triển KCN EIP
Khu công nghiệp Hiệp Phước
Địa chỉ: Thuộc địa phận xã Long Thới và xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
Thành lập vào năm 2007 với số vốn của chủ sở hữu là 924,8 tỷ đồng
Quy mô diện tích: 2000 ha + 384.71 ha các khu cảng, kho bãi tập kết hàng hóa
Khu công nghiệp VSIP Bình Dương I II
Tọa lạc tại tỉnh Bình Dương, cách thành phố Hồ Chí Minh 16 km, sân bay Tân Sơn Nhất 20km và các cảng chính 25km
Dự án phát triển xây dựng KCN VSIP I do Nguyên Thủ tướng Việt Nam Võ Văn Kiệt và Nguyên thủ tướng Singapore Goh Chok Tong là đại diện danh dự tham gia Lễ động thổ vào ngày 14/05/1996
Tổng diện tích VSIP l + VSIP ll: 2,045 ha.
Khu công nghiệp Bàu Bàng
Khu công nghiệp Bàu Bàng (KCN Bàu Bàng) tọa lạc tại xã Lai Uyên và xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Tổng diện tích: >2.000 ha
Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH MTV Becamex IDC
Khu công nghiệp Sonadezi Châu Đức
Vị trí: Xã Suối Nghệ – Huyện Châu Đức – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Quy mô: 2.287 ha bao gồm KCN rộng 1.556 ha và Khu Đô thị thương mại
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức
Khu công nghiệp Nam Đình Vũ – Hải Phòng
Nằm trong trục chính của tam giác kinh tế Đông Bắc Bộ bao gồm Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
Được thành lập vào năm 2009
Quy mô lên đến 1329 ha với nhiều phân khu có các chức năng riêng biệt
3. Phân biệt Điểm công nghiệp – Khu công nghiệp – Trung tâm công nghiệp – Vùng công nghiệp
Cái khái niệm này thực ra khá tương đồng, về bản chất các khái niệm kể trên chỉ sử dụng để phân chia cách thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
- Điểm công nghiệp chỉ bao gồm một vài xí nghiệp, doanh nghiệp được đặt cùng nhau trong một vùng địa lý
- Khu công nghiệp tập trung như đã được định nghĩa ở trên, là một vùng có điều kiện thuận lợi cho sản xuất hàng hóa, được quy hoạch thành một khu vực có ranh giới xác định
- Trung tâm công nghiệp là khu vực công nghiệp, được gắn liền với đô thị vừa và lớn
- Vùng công nghiệp là khu vực rộng lớn tập trung công nghiệp, bao phủ nội vùng hoặc liên vùng, thường có 2 hình thức chính là vùng công nghiệp ngành và vùng công nghiệp tổng hợp
4. Phân biệt khu chế xuất và khu công nghiệp
Khu chế xuất là gì?
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP đã định nghĩa khu chế xuất:
“Khu chế xuất được hiểu là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu; được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp quy định tại Nghị định này.
Khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.”
Điểm khác biệt giữ khu công nghiệp (KCN) và khu chế xuất (KCX)
Khu công nghiệp và khu chế xuất đều đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định và thúc đẩy nền kinh tế phát triển và cũng có vai trò khá tương đồng.
Tuy nhiên, dựa trên các tiêu chí như mục đích thành lập, thị trường mục tiêu,… ta có thể đưa ra so sánh cơ bản giữa 2 khái niệm này.
Tiêu chí | Khu công nghiệp | Khu chế xuất |
Định nghĩa |
Là khu vực có vị trí địa lý xác định
Thực hiện các hoạt động sản xuất quy mô lớn Thường không có dân cư sinh sống Được thành lập theo quyết định của Chính phủ. |
Một loại hình của khu công nghiệp
Chức năng chính là sản xuất để xuất khẩu Không có dân cư sinh sống Được thành lập theo quyết định của Chính phủ. |
Mục đích thành lập |
Thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. | Tập trung thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho hoạt động xuất khẩu. |
Ranh giới địa lý |
Có vị trí địa lý được xác định và ngăn cách bằng hàng rào với các khu vực khác. | Có biên giới hải quan, thuế quan của Nhà nước rất chặt chẽ. |
Thị trường mục tiêu |
Tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước, khai thác tối đa lợi thế thị trường. | Chỉ sản xuất để xuất khẩu, khai thác thị trường nước ngoài. |
Cơ chế tổ chức và chức năng hoạt động |
Gồm các doanh nghiệp sản xuất phục vụ cho công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho hoạt động công nghiệp. | Gồm các doanh nghiệp chuyên sản xuất để phục vụ cho xuất khẩu và các dịch vụ xuất khẩu. |
Chính sách ưu đãi |
Hưởng các chính sách ưu đãi cơ bản của Nhà nước đối với khu công nghiệp. | Hưởng chính sách cơ bản dành cho khu công nghiệp và một số ưu đãi dành riêng cho khu chế xuất:
– Miễn thuế 2 năm và 50% cho 4 năm tiếp theo (theo quy định tại khoản 4, Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC). – Miễn 100% phí thuê đất khu công nghiệp trong 7 năm (theo điểm b, khoản 3, Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP). – Được hỗ trợ thủ tục hải quan. – Được nhập khẩu nguyên, vật liệu số lượng không giới hạn. |
Khu công nghiệp mang lại rất nhiều lợi ích, đóng góp một phần không nhỏ vào công cuộc phát triển kinh tế cho địa phương nói riêng và cả nước nói chung.
Qua bài viết này, hy vọng bạn đã nắm được khu công nghiệp là gì cũng như cách phân biệt nó với các khái niệm liên quan.
Đặc biệt dành cho những doanh nghiệp, khi đã hiểu rõ các đặc điểm nêu trên, ứng với nhu cầu, ngành nghề và mục tiêu phát triển mà có thể lựa chọn thuê khu công nghiệp hay khu chế xuất phù hợp.