Là một hình ảnh chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp trên đường phố, tại các kho bãi hay hay các bến tàu, cảng biển. Quen thuộc là vậy, thế nhưng có lẽ không mấy ai biết rằng có đến 7 loại container khác nhau, cũng như các container cũng phải tuân thủ tiêu chuẩn riêng.
Vậy tiêu chuẩn nói trên là gì? Cách phân loại container phổ biến hiện nay như thế nào? Tất cả sẽ được UFS đề cập ngay trong bài viết dưới đây.
1. Định nghĩa: Container là gì?
Khi hỏi container là gì, hầu hết chúng ta đều sẽ nghĩ đến một phương tiện để lưu trữ/bảo quản hàng hóa. Các phương tiện này thường dùng để vận chuyển các hàng hóa với số lượng lớn và được xếp rất nhiều tại các bến tàu, cảng biển,…
Trên thực tế, những đặc điểm đã được kể trên chưa thể hiện đầy đủ đặc tính của Container và hầu hết đều chỉ mô tả vai trò của loại công cụ vận tải này. Để đưa ra định nghĩa chính xác nhất, chúng ta có thể dựa trên tiêu chuẩn chung của Container
Tiêu chuẩn chung của Container
Hiệp hội vận tải quốc tế đã đưa ra định nghĩa như sau:
“Container là hệ thống vận chuyển hàng hóa đa phương thức sử dụng các container theo tiêu chuẩn ISO để có thể sắp xếp trên các tàu vận tải container, toa xe lửa, xe tải chuyên dụng.”
Theo tiêu chuẩn ” ISO 18185:2006″ container hàng hóa có những đặc tính sau:
- Có tính bền vững cao và độ chắc phù hợp, đủ để sử dụng lặp lại nhiều lần.
- Có lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt trong quá trình chuyển đổi phương thức vận tải.
- Có thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải khác nhau (tàu, xe lửa, xe tải chuyên dụng) mà không cần phải gỡ ra và đóng lại dọc đường, đồng thời dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra.
2. Các thành phần cơ bản của container?
Container được phần chia thành nhiều chủng loại nên có thể được thiết kế với các đặc điểm cấu trúc khác nhau tùy vào mục đích sử dụng.
Tuy nhiên, xét về phương diện cấu trúc, một container tiêu chuẩn sẽ có cấu trúc là một khối hình hộp dạng chữ nhật dài, gồm 6 mặt tiếp xúc làm bằng thép được gắn trên các trục/khung thép cố định.
Các thành phần chính của container bao gồm:
Khung chịu lực chính gia cố các mặt của container
Đáy và mặt sàn của container
Tấm mái và vách dọc của container
Mặt trước
Mặt sau và cửa ra vào hàng hóa
Chi tiết nối góc lắp ghép
3. Tiêu chuẩn về kích thước container
Kích thước dài-rộng-cao của container được đề cập trong tiêu chuẩn ISO 668: 1995. Theo đó, các container tiêu chuẩn sẽ có:
- Chiều rộng khoảng khoảng 2,44m ( 8 feet)
- Chiều dài tiêu chuẩn khoảng 12.190 m (40 feet)
Thường các container bé hơn sẽ làm ở dạng cont 20 ft để đảm bảo sau khi ghép nối sẽ bằng với với chiều dài 40ft tiêu chuẩn.
Dưới đây là bảng kích thước và trọng lượng tiêu chuẩn của container 20 và 40 để bạn bạn có thể thuận tiện theo dõi:
Kích thước | Container 20′ | Container 40′ thường | Container 40′ cao | ||||
Hệ Anh | Hệ mét | Hệ Anh | Hệ mét | Hệ Anh | Hệ mét | ||
Bên ngoài | Dài | 19′ 10,5″ | 6,058 m | 40′ | 12,190 m | 40′ | 12,190 m |
Rộng | 8′ | 2,438 m | 8′ | 2,438 m | 8′ | 2,438 m | |
Cao | 8’6″ | 2,591 m | 8’6″ | 2,591 m | 9’6″ | 2,896 m | |
Bên trong
(tối thiểu) |
Dài | 5,867 m | 11,998 m | 11,998 m | |||
Rộng | 2,330 m | 2,330 m | 2,330 m | ||||
Cao | 2,350 m | 2,350 m | 2,655 m | ||||
Trọng lượng tổng (hàng & vỏ) | 52,900 lb | 24,000 kg | 67,200
lb |
30,480 kg | 67,200 lb | 30,480 kg |
4. Phân loại container phổ biến hiện nay
Các container được phân loại chuẩn hóa theo quy định của ISO thường được chia làm 7 loại chính bao gồm:
Container hàng rời: là loại container xếp hàng rời (hàng khô) thông qua miệng xếp hàng (rót từ trên xuống) và dỡ hàng thông qua cửa dỡ hàng đặc thù ( ở dưới đáy hoặc cạnh bên).
Container bách hóa: sử dụng chuyên chở hàng khô nên còn gọi là container khô (viết tắt là 20’DC hay 40’DC), đây là loại được sử dụng phổ biến nhất hiện tại.
Container bảo ôn: là loại container chuyên dụng được thiết kế để kiểm soát nhiệt độ bên trong ở mức nhất định nhằm bảo quản hàng hóa đặc thù như: thực phẩm, đồ đông lạnh, vacxin,…
Container chuyên dụng: là những container được thiết kế riêng chuyên chở các mặt hàng nhất định như: ô tô/xe máy, động vật sống,… Với mỗi mục đích, container sẽ được đặc biệt thiết kế để dễ dàng trong quá trình vận chuyển và vệ sinh.
Container mặt bằng: là những container không có vách hay mái, chỉ có mặt sàn (cực dày và chắc) để chuyên chở các loại hàng hóa cồng kềnh, trọng lượng lớn như máy móc, sắt thép…
Container hở mái: được thiết kế để có thể đóng và rút hàng qua mát dễ dàng, phần mái thường được phủ bằng vải dầu dùng để vận chuyển các loại hàng hóa như máy móc hoặc thiết bị gỗ có chân dài.
Container bồn: container thiết kế theo dạng khung chứa, cố định miệng bồn đựng hàng hóa dùng chuyên chở các mặt hàng như hóa chất và chất lỏng.
5. Kích thước container theo tiêu chuẩn quốc tế?
Container 20′ thường (20’DC)
![]() |
Inside length | 19’4″ | 5.89 m |
Inside width | 7’8″ | 2.33 m | |
Inside height | 7’10” | 2.38 m | |
Door width | 7’8″ | 2.33 m | |
Door height | 7’6″ | 2.28 m | |
Capacity | 1,172 ft³ | 33.18 m³ | |
Tare weight | 4,916 lb | 2,229 kg | |
Payload | 47,999 lb | 21,727 kg | |
Gross weight | 52,915 lb | 23,956 kg |
Outside Length | Outside Height | Outside Width | Internal Length | Internal Height | Internal Width | Door Width | Door Height | Cubic Capacity | Max Gross Weight | Tare Weight | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8ft Container Dimensions | 2.44m 8ft | 2.26m 7ft 6in | 2.26m 7ft | 2.29m 7ft 6in | 2.06m 6ft 6in | 2.11m 6ft 11in | 2.10m 6ft 11in | 1.95m 6ft 5in | 9.95m3 351cf | 6,000kg 13,227lbs | 950kg 2,094lbs |
10ft Container Dimensions | 2.99m 10ft | 2.59m 8ft 6in | 2.44m 8ft | 2.84m 9ft 4in | 2.39m 7ft 10in | 2.35m 7ft 9in | 2.34m 7ft 9in | 2.28m 7ft 6in | 15.95m3 563cf | 10,000kg 22,046lbs | 1,000kg 2,204lbs |
20ft Container Dimensions | 6.06m 20ft | 2.60m 8ft 6in | 2.44m 8ft | 5.9m 19ft 4in | 2.39m 7ft 10in | 2.35m 7ft 9in | 2.34m 7ft 9in | 2.28m 7ft 6in | 33.2m3 1,172cf | 30,480kg 67,196lbs | 2,000kg 4,409lbs |
40ft Container Dimensions | 12.2m 40ft | 2.60m 8ft 6in | 2.44m 8ft | 12.03m 39ft 5in | 2.39m 7ft 10in | 2.35m 7ft 9in | 2.34m 7ft 9in | 2.28m 7ft 6in | 67.6m3 2,387cf | 30,480kg 67,196lbs | 3,470kg 7,650lbs |
20ft Tunnel Dimensions | 6.06m 20ft | 2.60m 8ft 6in | 2.44m 8ft | 5.84m 19ft 1in | 2.39m 7ft 10in | 2.35m 7ft 9in | 2.34m 7ft 9in | 2.28m 7ft 6in | 32.8m3 1,158cf | 30,480kg 67,196lbs | 2,180kg 4,806lbs |
20ft Open-sider Dimensions | 6.06m 20ft | 2.60m 8ft 6in | 2.44m 8ft | 5.9m 19ft 4in | 2.30m 7ft 6in | 2.29m 7ft 6in | 2.22m 7ft 3in | 2.19m 7ft 3in | 31m3 1,094cf | 30,480kg 67,196lb | 3,170kg 6,988lbs |
40ft High Cube Dimensions | 12.2m 40ft | 2.90m 9ft 6in | 2.44m 8ft | 12.03m 39ft 5in | 2.69m 8ft 10in | 2.35m 7ft 9in | 2.34m 7ft 8in | 2.58m 8ft 6in | 76.4m3 2,698cf | 30,480kg 67,196lbs | 3,660kg 8,068lbs |
20ft Open-top Dimensions | 6.06m 20ft | 2.90m 9ft 6in | 2.44m 8ft | 5.96m 19ft 4in | 2.28m 7ft 6in | 2.35m 7ft 9in | 2.34m 7ft 9in | 2.28m 7ft 6in | 33m3 1,165cf | 30,480kg 67,196lbs | 3,000kg 6,613lbs |
40ft Open-top Dimensions | 12.2m 40ft | 2.60m 8ft 6in | 2.44m 8ft | 12.03m 39ft 5in | 2.39m 7ft 10in | 2.35m 7ft 9in | 2.34m 7ft 9in | 2.28m 7ft 6in | 66.8m3 2,358cf | 32,500kg 71,650lbs | 4,050kg 8,928lbs |
40ft Tunnel Dimensions | 12.2m 40ft | 2.60m 8ft 6in | 2.44m 8ft | 11.98m 39ft 4in | 2.39m 7ft 10in | 2.35m 7ft 9in | 2.34m 7ft 9in | 2.28m 7ft 6in | 67.4m3 381cf | 30,480kg 67,196lbs | 3,680kg 8,113lbs |
40ft High Cube Open Sider Dimensions | 12.2m 40ft | 2.90m 9ft 6in | 2.44m 8ft | 12.03m 39ft 5in | 2.46m 8ft 1in | 2.28m 7ft 6in | 2.22m 7ft 3in | 2.35m 7ft 9in | 67.72m3 2,391cf | 24,000kg 52,910bs | 5,920kg 13,051lbs |
20ft High Cube Dimensions | 6.06m 20ft | 2.90m 9ft 6in | 2.44m 8ft | 5.96m 19ft 4in | 2.69m 8ft 10in | 2.35m 7ft 9in | 2.34m 7ft 9in | 2.58m 8ft 6in | 37.4m3 1,320cf | 30,480kg 67,196lbs | 2,100kg 4,629lbs |
Maximum Capacity | Largest Package | Static Payload | Maximum Bund Capacity | |
---|---|---|---|---|
8ft Unit Volume | 3,100L | 210L | 3,100kg | 500L |
10ft Unit Volume | 4,500L | 210L | 4,500kg | 800L |
20ft Unit Volume | 10,900L | 210L | 10,900kg | 2250L |
Tare Weight | Ship Weight | Payload Weight | Max Gross Weight | |
---|---|---|---|---|
8ft Unit Weight | 1,350kg | 2,330kg | 1,980kg | 3,330kg |
10ft Unit Weight | 1,510kg | 3,840kg | 3,330kg | 4,840kg |
20ft Unit Weight | 2,850kg | 7,510kg | 6,660kg | 9,510kg |
External Height | External Width | External Depth | Internal Length | Door Height | Door Width | Standing Height | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
8ft Unit Dimensions | 2.45m | 2.2m | 2.438m | 2.348m | 2.04m | 2.11m | 2.15m |
10ft Unit Dimensions | 2.896m | 2.438m | 2.991m | 2.901m | 2.495m | 2.342m | 2.61m |
20ft Unit Dimensions | 2.896m | 2.438m | 6.058m | 5.968m | 2.495m | 2.342m | 2.61m |
6. Các thông tin và mã hiệu được ghi trên mỗi container?
Trên container sẽ được ghi nhiều nhóm mã và ký hiệu khác nhau, chi tiết được quy định trong tiêu chuẩn ISO 6346: 1995 quốc tế.
Cơ bản, các loại mã/ ký hiệu được chia làm 3 loại chính:
Hệ thống nhận biết của container: mã chủ sở hữu, ký hiệu loại thiết bị và số seri
Mã loại-kích thước của container: mã kích thước, mã chủng loại container
Các ký hiệu khai thác:
- Các dấu hiệu bắt buộc: tải trọng, cảnh báo nguy hiểm, độ cao tối thiểu
- Các dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích và mã quốc gia.
Ngoài 3 nhóm thông tin kể trên, trên container còn có các thông tin khác như:
– Biển chấp nhận của hải quan
– Biển chứng nhận an toàn CSC
– Logo đăng kiểm
– Tên hãng, slogan, …
Hy vọng qua chia sẻ của UFS, bạn đã hiểu rõ hơn về định nghĩa “Container là gì” cũng như tiêu chuẩn container và cách phân loại phương tiện vận tải phổ biến này.